Thời gian gần đây, chính sách nhà ở xã hội ra đời giúp giấc mơ có nhà của người thu nhập thấp thành hiện thực. Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở xã ở. Vậy nhà ở xã hội có thời hạn bao lâu? Có nên mua nhà ở xã hội không? Giá bán, giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thế nào? Hãy cùng Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây!

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng ủy quyền đối với nhà ở xã hội chưa đủ điều kiện mua bán có sai phạm pháp luật không?

1. Nhà ở xã hội có thời hạn bao lâu?

Tại Điều 7 Luật Nhà ở năm 2014 quy định những đối tượng sau được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này (Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;…)

thuê mua nhà ở xã hội

Trong đó, chỉ có cá nhân nước ngoài là bị hạn chế thời gian sở hữu nhà. Điều này được nhắc đến tại Điều 161 Luật Nhà ở, cụ thể đối tượng này chỉ được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua nhà ở nhưng tối đa không quá 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận và có thể được gia hạn thêm theo quy định pháp luật.

Như vậy, pháp luật hiện hành không quy định về niên hạn của nhà ở xã hội, trừ đối tượng sở hữu nhà ở xã hội là cá nhân nước ngoài sẽ bị hạn chế về thời hạn sở hữu nhà ở xã hội như đã nêu trên.

Điều này cũng có nghĩa, các đối tượng khác khi mua nhà ở xã hội nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì được mua, sở hữu nhà ở xã hội lâu dài.

>>> Xem thêm: Công chứng bán nhà chung cư chưa có sổ đỏ thì cần lưu ý giấy tờ gì? Hướng dẫn tính phí công chứng đơn giản trong 1 phút.

2. Có nên thuê mua nhà ở xã hội không?

2.1 Những ưu điểm của nhà ở xã hội

Như đã trình bày ở trên, nhà ở xã hội là chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho những đối tượng đặc biệt. Do vậy, nhà ở xã hội sẽ có những ưu điểm như:

– Nhà ở xã hội được Nhà nước hỗ trợ do đó sẽ có giá thành rẻ hơn;

– Các đối tượng được thuê, mua nhà ở xã hội được hỗ trợ vay vốn với lãi suất thấp.

Với những ưu điểm nêu trên, có thể thấy nhà ở xã hội là điều kiện thuận lợi để người dân có thu nhập thấp được sở hữu căn nhà có chất lượng, dịch vụ tương đối tốt.

2.2 Nhược điểm khi thuê mua nhà ở xã hội

Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, nhà ở xã hội vẫn tồn tại một số những nhược điểm mà người mua cần tìm hiểu và cân nhắc kỹ:

– Không phải mọi đối tượng đều được mua nhà ở xã hội. Chỉ những đối tượng đáp ứng đồng thời cả điều kiện cần và điều kiện đủ (nêu tại phần 1) mới được sở hữu nhà ở xã hội.

Xem thêm:  Nhà ở xã hội là gì? Những đối tượng nào được mua nhà ở xã hội?

– Diện tích mỗi căn nhà ở xã hội được giới hạn từ 30 – 70m2, đây được xem là diện tích tương đối nhỏ đối với những ai có nhu cầu muốn sở hữu nhà ở với diện tích rộng.

– Không được phép bán nhà ở xã hội trong 05 năm đầu, trường hợp có nhu cầu bán trong thời gian này phải bán cho chủ đầu tư, Nhà nước hoặc đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội.

– Nhà ở xã hội sẽ không đáp ứng được đầy đủ những tiện ích, dịch vụ sinh hoạt như đối với chung cư thông thường.

>>> Xem thêm: Lưu ý công chứng sao y hồ sơ đi nộp để đăng ký sang tên nhà đất tại Văn phòng đăng ký đất đai.

3. Giá bán, giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thế nào?

Giá bán, giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội là vấn đề được rất nhiều người quan tâm sau khi đã tìm hiểu nhà ở xã hội là gì. Dưới đây là quy định mới nhất 2023 về giá bán, giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội:

– Trường hợp xác định giá bán nhà ở xã hội khi mua trực tiếp từ chủ đầu tư

* Căn cứ Điều 60, Điều 61 Luật Nhà ở 2014:

Trường hợpGiá bán, giá thuê mua
Nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư, xây dựngGiá thuê mua = Chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu 5 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua
Nhà ở xã hội không phải do Nhà nước đầu tư xây dựngGiá thuê mua nhà ở xã hội = Chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở + Lãi vay (nếu có) + Lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ (không bao gồm các khoản ưu đãi của Nhà nước);Giá bán nhà ở xã hội = Chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở + Lãi vay (nếu có) + Lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ (không bao gồm các khoản ưu đãi của Nhà nước);
Nhà ở xã hội do cá nhân, hộ gia đình đầu tư, xây dựngGiá thuê mua/Hoặc giá bán = Chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở + Lãi vay (nếu có) + Lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ (không bao gồm các khoản ưu đãi của Nhà nước);

– Trường hợp xác định giá bán nhà ở xã hội khi mua lại từ chủ sở hữu hợp pháp không là chủ đầu tư:

* Căn cứ Điều 62 Luật Nhà ở 2014

Trường hợpGiá bán
Trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua cho chủ đầu tưTối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán
Sau thời hạn 5 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua cho chủ đầu tư– Giá bán được xác định theo cơ chế thị trường, trừ đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội tại Luật Nhà ở;- Bán với giá tối đa bằng với giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán nếu người mua là người thuộc diện được mua nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở;

4. Lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội mới nhất 2023 là bao nhiêu?

Theo Công văn 2308/NHNN-TD, mức lãi suất vay mua nhà ở xã hội là 8,2%/năm. Thời gian ưu đãi là 05 năm kể từ ngày ngân hàng giải ngân nhưng không quá thời hạn cho vay tại thỏa thuận cho vay ban đầu giữa khách hàng và ngân hàng.

Xem thêm:  Bán nhà ở xã hội: Khi nào được bán? Giá bán như thế nào?

Sau khi hết thời gian 05 năm ưu đãi, các ngân hàng thương mại và khách hàng được tự thỏa thuận, thống nhất về mức lãi mới phù hợp với quy định của pháp luật.

Lưu ý: Mức lãi suất 8,2%/năm hiện chỉ được tính cho các khoản vay đến hết ngày 30/6/2023. Từ ngày 01/7/2023, định kỳ 06 tháng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ thông báo lãi suất cho vay trong thời gian ưu đãi cho các ngân hàng thương mại tham gia Chương trình tín dụng.

Hiện không có quy định về giới hạn mức vay tối đa nhưng mỗi người mua nhà ở xã hội chỉ được tham gia vay vốn theo gói vay 120.000 tỷ này trong 01 lần để mua 01 căn hộ tại dự án nhà ở xã hộ.

thuê mua nhà ở xã hội

5. Câu hỏi thường gặp liên quan đến nhà ở xã hội

5.1 Nhà ở xã hội sau 50 năm có bị thu hồi không?

Ở phần 3 nêu trên, LuatVietnam đã cung cấp thông tin liên quan đến thời hạn sở hữu nhà ở xã hội. Theo đó, chỉ có cá nhân người nước ngoài được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua nhà ở nhưng tối đa không quá 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận và có thể được gia hạn thêm.

Trường hợp đối tượng này kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với nguời Việt Nam định cư ở nước ngoài thì sẽ chuyển sang hình thức sở hữu nhà ở ổn định, lâu dài như của công dân Việt Nam.

>>> Xem thêm: Công chứng ủy quyền mua nhà có bị mất 2 lần thuế không?

5.2 Nhà ở xã hội có được vay thế chấp không?

Tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định:

4. Người mua, thuê mua nhà ở xã hội không được phép thế chấp (trừ trường hợp thế chấp với ngân hàng để vay tiền mua, thuê mua chính căn hộ đó) và không được chuyển nhượng nhà ở dưới mọi hình thức trong thời gian tối thiểu là 05 năm, kể từ thời điểm trả hết tiền mua, thuê mua nhà ở theo hợp đồng đã ký với bên bán, bên cho thuê mua; chỉ được phép bán lại, thế chấp hoặc cho thuê sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Như vậy, theo quy định nêu trên, người thuê, mua nhà ở xã hội không được phép thế chấp nhà ở xã hội trừ trường hợp thế chấp với ngân hàng để vay tiền mua, thuê mua chính căn hộ đó.

Trên đây là giải đáp về vấn đề nhà ở xã hội. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Thủ tục làm sổ đỏ

>>> Phí công chứng di chúc tại nhà

>>> Phí công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế

>>> Giấy tờ bắt buộc phải có khi công chứng tại trại giam khi sang tên sổ đỏ.

>>> Chứng thực bản sao đối với chứng minh nhân dân/căn cước công dân quá hạn và chưa gắn chip?

>>> UBND cấp nào có thẩm quyền sao y từ bản chính giấy khai sinh?

>>> Nhà ở xã hội có vay thế chấp ngân hàng được không?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *