Trong thực tiễn quan hệ lao động, hợp đồng không xác định thời hạn luôn là loại hợp đồng mang tính ổn định cao, vì người lao động được bảo đảm sự lâu dài và ít rủi ro bị chấm dứt bất ngờ. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn băn khoăn liệu họ có quyền đơn phương chấm dứt trong những trường hợp người lao động vi phạm hoặc không còn phù hợp với vị trí công việc hay không. Pháp luật hiện hành quy định khá chặt chẽ nhằm cân bằng quyền lợi giữa người sử dụng lao động và người lao động. Bài viết dưới đây cung cấp phân tích chuyên sâu về căn cứ pháp lý, điều kiện, thủ tục và những rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải khi chấm dứt hợp đồng không xác định thời hạn.
>>> Xem thêm: Hậu trường ít người biết về quy trình làm việc trong văn phòng công chứng
1. Hợp đồng không xác định thời hạn và ý nghĩa pháp lý

1.1. Khái niệm và đặc điểm
“Hợp đồng không xác định thời hạn” theo quy định tại “Khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019” là hợp đồng mà hai bên không xác định thời điểm chấm dứt. Đây là loại hợp đồng có mức độ ổn định cao nhất trong các quan hệ lao động.
Đặc điểm nổi bật là:
-
Không có thời điểm kết thúc, nên người lao động có sự ổn định lâu dài;
-
Doanh nghiệp chỉ được chấm dứt khi có căn cứ luật định;
-
Quy trình chấm dứt phải tuân thủ nghiêm ngặt theo luật.
>>> Xem thêm: Những điều bạn chưa biết về công chứng nhà đất
1.2. Vì sao việc đơn phương chấm dứt loại hợp đồng này được kiểm soát chặt?
Do hợp đồng không xác định thời hạn tạo ra sự ổn định nghề nghiệp, pháp luật hạn chế việc doanh nghiệp tùy tiện chấm dứt. Điều này nhằm bảo đảm người lao động không bị mất việc đột ngột và tạo môi trường làm việc bền vững.
2. Doanh nghiệp có được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng không xác định thời hạn?
Câu trả lời là có, nhưng chỉ khi thuộc các trường hợp được pháp luật liệt kê cụ thể.
Theo “Điều 36 Bộ luật Lao động 2019”, doanh nghiệp chỉ được đơn phương chấm dứt trong các trường hợp sau:
2.1. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc
Điều kiện áp dụng:
-
Phải có tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc;
-
Tiêu chí này phải được quy định rõ trong nội quy lao động hoặc quy chế đánh giá;
-
Việc đánh giá phải khách quan và được lập thành hồ sơ, biên bản.
2.2. Người lao động bị ốm đau, tai nạn kéo dài
Theo “Điểm b Khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019”, doanh nghiệp được chấm dứt khi:
-
Người lao động điều trị quá 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục;
-
Tuy nhiên, sau khi người lao động hồi phục, doanh nghiệp phải xem xét ưu tiên giao lại công việc.
>>> Xem thêm: Những điều nên cân nhắc khi chia tài sản qua Di chúc
2.3. Doanh nghiệp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc lý do kinh tế
Doanh nghiệp được quyền đơn phương nếu có căn cứ chứng minh:
-
Thay đổi mô hình sản xuất;
-
Tự động hóa;
-
Giảm doanh thu, khủng hoảng tài chính.
Điều kiện bắt buộc là phải xây dựng “phương án sử dụng lao động” theo “Điều 44 Bộ luật Lao động 2019”.
2.4. Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời gian tạm hoãn hợp đồng
Nếu lao động không quay lại sau 15 ngày kể từ ngày hết hạn tạm hoãn, doanh nghiệp có quyền chấm dứt theo “Điểm đ Khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019”.
2.5. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày liên tục trở lên
Doanh nghiệp chỉ cần chứng minh người lao động bỏ việc không lý do chính đáng. Việc này phải có xác nhận thực tế (camera, biên bản, xác nhận của quản lý…).
3. Những trường hợp doanh nghiệp tuyệt đối không được đơn phương chấm dứt

Theo “Điều 37 Bộ luật Lao động 2019”, doanh nghiệp không được chấm dứt dù người lao động thuộc các loại hợp đồng, bao gồm cả hợp đồng không xác định thời hạn, trong các trường hợp sau:
3.1. Người lao động đang mang thai hoặc nghỉ thai sản
Nghiêm cấm đơn phương trong toàn bộ thời gian thai kỳ và sau sinh.
3.2. Người lao động đang nghỉ ốm đau, tai nạn theo chế độ
Chấm dứt trong thời gian này là trái pháp luật.
3.3. Người lao động đang nghỉ phép hoặc nghỉ được doanh nghiệp chấp thuận
Doanh nghiệp phải chờ người lao động trở lại làm việc.
>>> Xem thêm: Khuyến cáo để tránh sai sót khi làm thủ tục công chứng thừa kế
4. Điều kiện bắt buộc để đơn phương chấm dứt hợp đồng không xác định thời hạn hợp pháp
Dù doanh nghiệp có căn cứ theo Điều 36, việc chấm dứt chỉ hợp pháp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
4.1. Báo trước theo đúng thời hạn
Theo “Khoản 2 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019”, thời hạn báo trước phải là 45 ngày.
Nếu không báo trước đủ thời gian, quyết định chấm dứt có thể bị tuyên vô hiệu.
4.2. Thu thập và lưu giữ chứng cứ
Mọi căn cứ dẫn đến chấm dứt phải được ghi nhận bằng hồ sơ, biên bản, báo cáo chuyên môn… nhằm chứng minh hành vi vi phạm.
4.3. Đảm bảo tính minh bạch và khách quan
Mọi quy trình đánh giá hiệu suất, đánh giá vi phạm đều phải được thực hiện công bằng.
5. Hậu quả đối với doanh nghiệp khi đơn phương chấm dứt trái pháp luật
Theo “Điều 41 Bộ luật Lao động 2019”, doanh nghiệp sẽ phải:
-
Nhận người lao động trở lại làm việc;
-
Trả tiền lương, đóng BHXH, BHYT toàn bộ thời gian không làm việc;
-
Bồi thường ít nhất 02 tháng tiền lương;
-
Nếu người lao động không muốn quay lại, phải trả thêm trợ cấp thôi việc.
Đây là mức chế tài khá lớn, thể hiện sự bảo vệ mạnh mẽ của pháp luật đối với loại hợp đồng này.
6. Doanh nghiệp cần làm gì để hạn chế rủi ro pháp lý?
6.1. Hoàn thiện hệ thống nội quy và tiêu chí đánh giá
Các tiêu chí phải rõ ràng, phù hợp từng vị trí và được phổ biến đến người lao động.
6.2. Lưu trữ hồ sơ đánh giá đầy đủ
Mọi nhận xét, kết quả đánh giá, biên bản làm việc cần được lập thành văn bản.
6.3. Thực hiện đúng trình tự pháp lý
Từ thông báo, thời hạn báo trước đến quyết định chấm dứt đều phải đúng quy định.
7. Kết luận
Doanh nghiệp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng không xác định thời hạn, nhưng quyền này chỉ được thừa nhận khi đáp ứng đầy đủ căn cứ luật định và thủ tục theo quy định của Bộ luật Lao động 2019. Ngược lại, mọi quyết định tùy tiện đều có nguy cơ bị tuyên vô hiệu và doanh nghiệp phải bồi thường đáng kể. Việc nắm rõ quy định pháp luật là cách tốt nhất để hạn chế tranh chấp và bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Tách thửa đất do Nhà nước quản lý: Ai được phép làm?
>>> Tranh chấp đất liền kề: thủ tục đo đạc và xác minh mốc giới
>>> Cách xử lý khi một bên không đủ giấy tờ làm thủ tục đăng ký kết hôn
>>> Công chứng mua bán xe hợp đồng ký thay, uỷ quyền mua bán
>>> Dịch vụ làm sổ hồng tại Hà Nội – hỗ trợ hồ sơ, thủ tục trọn gói
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com




