Tặng cho có điều kiện: Khi nào bị hủy?

Trong nhiều giao dịch dân sự, các bên thường lựa chọn hình thức tặng cho có điều kiện nhằm ràng buộc trách nhiệm của người nhận tài sản. Tuy nhiên, thực tế cho thấy không ít trường hợp bên nhận tài sản không thực hiện hoặc cố tình vi phạm nghĩa vụ đã cam kết, dẫn đến tranh chấp kéo dài. Khi điều kiện không được đáp ứng, câu hỏi quan trọng đặt ra là: hợp đồng tặng cho có còn hiệu lực hay không và bên tặng cho được quyền yêu cầu gì? Bài viết dưới đây phân tích rõ căn cứ pháp luật và hệ quả thực tế để giúp người đọc hiểu và xử lý đúng trong các tình huống tương tự.

>>> Xem thêm: Hợp đồng đặt cọc mua đất có rủi ro, làm thế nào văn phòng công chứng giúp bạn an toàn hơn?

2. Cơ sở pháp lý điều chỉnh tặng cho có điều kiện

Tặng cho có điều kiện

Một số quy định quan trọng:

  • “Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015”: Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho; nếu nghĩa vụ không được thực hiện thì có quyền đòi lại tài sản.

  • “Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015”: Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện phải được lập thành văn bản; nếu tặng cho bất động sản, văn bản cần công chứng hoặc chứng thực.

  • “Điều 423 và Điều 424 Bộ luật Dân sự 2015”: Vi phạm nghĩa vụ là căn cứ để hủy bỏ hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng.

>>> Xem thêm: Top 10 lưu ý khi công chứng mua bán nhà không thể bỏ qua

=> Như vậy, tặng cho có điều kiện là giao dịch hợp pháp nếu đúng hình thức và điều kiện không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

3. Khi nào được xem là vi phạm điều kiện tặng cho?

Bên nhận tài sản bị coi là vi phạm điều kiện khi:

  1. Không thực hiện nghĩa vụ ghi trong hợp đồng (ví dụ: không chăm sóc cha mẹ, không thờ cúng tổ tiên…).

  2. Thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết.

  3. Cố ý tránh né, trì hoãn, làm cho mục đích của bên tặng cho không đạt được.

  4. Vi phạm nghĩa vụ sau khi nhận tài sản mà điều kiện yêu cầu phải duy trì lâu dài.

Lưu ý

Điều kiện tặng cho phải hợp pháp. Nếu điều kiện trái đạo đức xã hội hoặc trái luật (ví dụ: yêu cầu “không được kết hôn”, “phải chấm dứt việc nuôi con”…), thì điều kiện đó vô hiệu, và bên nhận không phải thực hiện.

>>> Xem thêm: Những câu hỏi thường gặp về Công chứng di chúc

4. Hệ quả pháp lý khi bên nhận không thực hiện điều kiện

Tặng cho có điều kiện

4.1. Bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản

Theo “Điều 462 Bộ luật Dân sự 2015”, đây là quyền quan trọng nhất.
Điều kiện:

  • Điều kiện phải được ghi nhận trong hợp đồng;

  • Vi phạm phải được chứng minh rõ ràng;

  • Tài sản chưa được chuyển dịch cho người thứ ba ngay tình.

Xem thêm:  Những ảnh hưởng khi xây nhà vượt quá diện tích Sổ đỏ

Nếu tài sản là bất động sản: người tặng cho có thể yêu cầu hủy các thủ tục đăng bộ – sang tên để nhận lại quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà.

>>> Xem thêm: Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất sau khi thực hiện thủ tục thừa kế nhà đất

4.2. Hợp đồng tặng cho có thể bị hủy bỏ hoặc chấm dứt

Nếu vi phạm điều kiện làm mất ý nghĩa của việc tặng cho, bên tặng cho có thể:

  • Hủy bỏ hợp đồng (nếu nghĩa vụ phải thực hiện trước khi tặng cho);

  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng (nếu nghĩa vụ phải thực hiện sau khi nhận tài sản).

Hệ quả:

  • Các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận;

  • Nếu tài sản không còn, có thể phải bồi thường thiệt hại.

4.3. Yêu cầu bồi thường thiệt hại

Nếu việc không thực hiện điều kiện gây thiệt hại cho bên tặng cho (tài sản xuống cấp, chi phí khắc phục…), bên nhận phải bồi thường theo nguyên tắc chung của “Điều 360 và 419 Bộ luật Dân sự 2015”.

4.4. Bên nhận có thể bị tuyên vô hiệu về việc chuyển nhượng tài sản

Nếu đã nhận tài sản rồi mang đi bán cho người khác để trốn tránh điều kiện, Tòa án có thể:

  • Tuyên giao dịch chuyển nhượng vô hiệu nếu người mua không ngay tình;

  • Buộc hoàn trả tài sản về cho bên tặng cho.

5. Ví dụ minh họa thực tiễn

Ví dụ:
Bà T tặng cho con trai một căn nhà với điều kiện phải chăm sóc bà đến cuối đời. Sau khi nhận nhà và sang tên, người con bỏ bê, không chăm sóc, thậm chí đuổi bà ra khỏi nhà.

Trong trường hợp này:

  • Điều kiện “chăm sóc mẹ” hoàn toàn hợp pháp.

  • Người con vi phạm điều kiện, nên bà T có quyền:

    • Yêu cầu hủy hợp đồng tặng cho;

    • Đòi lại nhà;

    • Và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).

Tòa án nhiều địa phương từng tuyên trả lại tài sản cho bên tặng cho trong các vụ việc tương tự.

6. Làm sao để hạn chế rủi ro khi tặng cho có điều kiện?

6.1. Ghi điều kiện rõ ràng, cụ thể

Không nên viết chung chung như: “có trách nhiệm phụng dưỡng”, mà cần ghi:

  • Phụng dưỡng bao gồm gì;

  • Tần suất;

  • Thời điểm;

  • Trách nhiệm tài chính, chăm sóc, sinh hoạt.

6.2. Lập văn bản có công chứng/chứng thực

Đặc biệt khi tặng cho nhà đất.

Xem thêm:  Thực hành tính thuế thu nhập cá nhân khi mua bán nhà đất

6.3. Kèm điều khoản xử lý khi vi phạm

Ví dụ:

  • Trả lại tài sản trong 30 ngày;

  • Chịu chi phí sang tên ngược;

  • Bồi thường thiệt hại cụ thể.

6.4. Lưu giữ bằng chứng

Cuộc gọi, tin nhắn, hình ảnh… chứng minh vi phạm sẽ rất quan trọng nếu ra Tòa.

7. Kết luận

Tặng cho có điều kiện là cách chuyển giao tài sản phổ biến, nhưng cũng là nguồn phát sinh tranh chấp khi bên nhận không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết. Theo Bộ luật Dân sự 2015, người tặng cho có quyền đòi lại tài sản, hủy hợp đồng, và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu điều kiện bị vi phạm. Để hạn chế rủi ro, các bên cần lập văn bản rõ ràng, công chứng và đặt ra cơ chế xử lý cụ thể ngay từ đầu.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Công chứng bản dịch kết quả xét nghiệm để chữa bệnh ở nước ngoài

>>> Quyền thừa kế của vợ/chồng: Đối với tài khoản ngân hàng của người bạn đời

>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội tư vấn miễn phí thủ tục công chứng nhà đất

>>> Tra cứu phí công chứng online nhanh chóng, chính xác chỉ trong 1 phút

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Lên đầu trang