Nhầm lẫn khi giao kết: Có hủy hợp đồng được không?

Trong giao dịch dân sự, không ít trường hợp các bên yêu cầu hủy hợp đồng do nhầm lẫn vì thông tin, đối tượng hoặc điều khoản không đúng như ý chí thật sự của mình. Nhầm lẫn có thể xảy ra khi người ký hiểu sai bản chất giao dịch, nhập sai nội dung hoặc bị dẫn dắt bởi thông tin không chính xác. Tuy nhiên, không phải mọi nhầm lẫn đều đủ điều kiện để hủy hợp đồng theo pháp luật. Bài viết dưới đây phân tích rõ các căn cứ pháp lý, điều kiện được công nhận và cách xử lý khi muốn tuyên bố hợp đồng vô hiệu vì nhầm lẫn.

>>> Xem thêm: Giải đáp: Hồ sơ thiếu giấy tờ có được tiếp nhận tại văn phòng công chứng không?

1. Nhầm lẫn trong giao dịch dân sự được hiểu như thế nào?

Nhầm lẫn khi giao kết

Theo “Điều 126 Bộ luật Dân sự 2015”, nhầm lẫn là việc một bên hiểu sai sự thật về:

  • Chủ thể giao dịch;

  • Tính chất của giao dịch;

  • Nội dung, đối tượng hoặc điều khoản quan trọng.

Nhầm lẫn phải làm cho bên giao dịch không nhận thức đúng bản chất, dẫn đến việc họ sẽ không giao kết hợp đồng nếu biết rõ sự thật.

Ví dụ: A mua căn nhà vì nghĩ có diện tích 60m² như môi giới nói, nhưng thực tế chỉ 48m². Đây là nhầm lẫn về đối tượng và bản chất giao dịch.

>>> Xem thêm: 5 bước cơ bản khi làm thủ tục với dịch vụ sổ đỏ chuyên nghiệp

2. Khi nào được quyền yêu cầu hủy hợp đồng do nhầm lẫn?

Để yêu cầu hủy hợp đồng do nhầm lẫn, phải đáp ứng các điều kiện:

2.1. Nhầm lẫn phải ảnh hưởng đến ý chí giao kết

Nếu nhầm lẫn “không làm thay đổi ý định giao kết”, hợp đồng không bị vô hiệu.
Ví dụ: sai sót nhỏ, không tác động tới lợi ích chính của giao dịch.

2.2. Nhầm lẫn có nguyên nhân từ thông tin sai lệch

Có thể do:

  • Bên kia cung cấp sai thông tin;

  • Bên thứ ba gây nhầm lẫn;

  • Tự mình nhầm lẫn nhưng lỗi không đáng kể (lỗi khách quan).

2.3. Bên còn lại biết hoặc phải biết về sự nhầm lẫn

Nếu nhầm lẫn rõ ràng nhưng bên kia vẫn cố tình tận dụng để giao kết, hợp đồng được xem là có khả năng vô hiệu.

2.4. Nhầm lẫn xảy ra tại thời điểm giao kết

Mọi tranh chấp phát sinh sau khi thực hiện hợp đồng không được xem là nhầm lẫn.

>>> Xem thêm: Điều kiện pháp lý để công chứng văn bản thừa kế – công chứng thừa kế

3. Hệ quả pháp lý khi hợp đồng bị hủy do nhầm lẫn

Theo “Điều 131 BLDS 2015”, khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu:

  • Các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận;

  • Bên gây ra nhầm lẫn phải bồi thường thiệt hại;

  • Hợp đồng được xem như chưa từng phát sinh hiệu lực.

Xem thêm:  Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh: Khi nào cần có?

Nếu lỗi thuộc về bên kia (cố tình cung cấp thông tin dẫn đến nhầm lẫn), trách nhiệm bồi thường càng nặng hơn.

>>> Xem thêm: Ví dụ thực tế: chia tài sản qua Di chúc khi có nhiều con cái

4. Các trường hợp nhầm lẫn thường gặp trong thực tế

Nhầm lẫn khi giao kết

4.1. Nhầm lẫn về đối tượng

Ví dụ: mua hàng hóa tưởng là bản cao cấp nhưng thực tế là phiên bản tiêu chuẩn.

4.2. Nhầm lẫn về diện tích, ranh giới đất

Người mua ký hợp đồng tin rằng diện tích đúng như lời môi giới, nhưng giấy tờ lại khác.

4.3. Nhầm lẫn về tình trạng pháp lý

Tin rằng tài sản “không tranh chấp”, nhưng thực tế đang bị kê biên.

4.4. Nhầm lẫn do người thứ ba gây ra

Môi giới, nhân viên bán hàng, hoặc bên trung gian cung cấp sai thông tin khiến giao dịch sai lệch.

5. Cách chứng minh nhầm lẫn khi yêu cầu hủy hợp đồng

Người yêu cầu hủy phải chứng minh được việc nhầm lẫn thật sự tồn tại thông qua:

  • Tin nhắn, email, bản chào hàng thể hiện thông tin sai lệch;

  • Tài liệu kỹ thuật, hồ sơ pháp lý không đúng mô tả;

  • Lời khai nhân chứng hoặc người môi giới;

  • Biên bản làm việc, xác nhận giữa hai bên.

Ngoài ra, có thể yêu cầu giám định, đo đạc, kiểm định để chứng minh tài sản không đúng như mình đã hiểu khi ký.

>>> Xem thêm: 5 lỗi thường gặp khi công chứng nhà đất và cách khắc phục

6. Quy trình yêu cầu hủy hợp đồng

Để được xem xét hủy hợp đồng vì nhầm lẫn, người giao dịch nên thực hiện:

Bước 1: Gửi thông báo bằng văn bản

Nêu rõ:

  • Nội dung nhầm lẫn;

  • Lý do việc nhầm lẫn ảnh hưởng đến quyết định giao kết;

  • Yêu cầu khắc phục hoặc hủy hợp đồng.

Bước 2: Thương lượng

Nếu bên kia thừa nhận lỗi hoặc hiểu vấn đề, có thể đạt được thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

Bước 3: Hòa giải hoặc khiếu nại

Một số giao dịch thương mại hoặc dịch vụ có cơ chế hòa giải bắt buộc.

Bước 4: Khởi kiện yêu cầu Tòa án tuyên vô hiệu

Tòa án sẽ xem xét mức độ nhầm lẫn, chứng cứ và ý chí thật sự của các bên.

7. Ví dụ minh họa thực tế

Anh B mua một căn hộ theo lời tư vấn rằng “được cấp sổ hồng trong 3 tháng”. Sau khi ký hợp đồng, anh mới phát hiện dự án chưa đủ điều kiện cấp sổ. Anh khởi kiện yêu cầu hủy hợp đồng vì nhầm lẫn.

Xem thêm:  Sang tên Sổ đỏ cần những giấy tờ gì theo quy định mới nhất?

Tòa án xác định:

  • Chủ đầu tư cố ý đưa thông tin sai sự thật;

  • Nhầm lẫn làm anh B quyết định mua căn hộ.

→ Hợp đồng bị tuyên vô hiệu, chủ đầu tư phải:

  • Trả lại toàn bộ tiền;

  • Bồi thường thiệt hại do anh B mất thời gian, chi phí giao dịch.

8. Kết luận

Việc yêu cầu hủy hợp đồng do nhầm lẫn chỉ được chấp nhận khi nhầm lẫn đủ nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến ý chí giao kết và có căn cứ chứng minh rõ ràng. Người giao dịch cần lưu giữ đầy đủ chứng cứ, đọc kỹ hợp đồng và kiểm tra thông tin trước khi ký để tránh rủi ro pháp lý.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Vi bằng có giá trị pháp lý thế nào? – Giải đáp từ chuyên gia

>>> Bồi thường thiệt hại khi bị lấn chiếm đất: Quy định mới nhất

>>> Các trường hợp đặc biệt nên dùng dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói để tiết kiệm công sức

>>> Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người đang công tác tại nước ngoài

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội cung cấp dịch vụ sao y, chứng thực bản chính

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Lên đầu trang