Thời gian gần đây, nhà ở xã hội đang trở thành “tiêu điểm” nhận được rất nhiều sự quan tâm. Vậy ai được mua nhà ở xã hội? Muốn bán nhà ở xã hội phải đáp ứng những điều kiện gì? Giá bán hiện nay như thế nào? Trong bài viết phía dưới, Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ sẽ giải đáp thắc mắc liên quan đến nhà ở xã hội, hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!
>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng ủy quyền đối với nhà ở xã hội chưa đủ điều kiện mua bán có sai phạm pháp luật không?
1. Nhà ở xã hội là gì? Ai được mua nhà ở xã hội?
1.1 Khái niệm nhà ở xã hội
Khái niệm nhà ở xã hội được quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 như sau:
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở xã ở.
Như vậy, nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước, diện tích của nhà ở được quy định tương ứng với từng loại nhà cụ thể.
Hiện nay, nhà ở xã hội gồm các loại sau:
– Nhà ở xã hội là nhà chung cư: Diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2 sàn, tối đa là 70m2 sàn.
– Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng: Diện tích nhà ở không quá 70m2.
1.2 Đối tượng được mua nhà ở xã hội
Điều 49 Luật Nhà ở 2014 nêu rõ có 09 đối tượng được mua nhà ở xã hội, nếu đáp ứng được các điều kiện đủ, cụ thể:
1 | Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng |
2 | Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn |
3 | Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu |
4 | Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị |
5 | Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp |
6 | Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân |
7 | Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức |
8 | Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định |
9 | Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở. |
Lưu ý: Theo Điều 51 Luật Nhà ở 2014, các đối tượng nêu trên được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần đáp ứng đủ 03 điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập.
>>> Xem thêm: Nhà ở xã hội có vay thế chấp ngân hàng được không?
2. Bán nhà ở xã hội phải đáp ứng điều kiện gì?
2.1 Trường hợp bán nhà ở xã hội có sẵn hoặc nhà ở xã hội hình thành trong tương lai
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 63 Luật Nhà ở năm 2014 thì chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội được lựa chọn hình thức bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai hoặc bán nhà ở có sẵn.
Trong đó:
– Việc bán nhà ở xã hội hình thành trong tương lai phải tuân thủ các điều kiện sau đây:
- Đã có hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở, có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt và có giấy phép xây dựng nếu thuộc diện phải có giấy phép xây dựng;
- Đã hoàn thành việc xây dựng xong phần móng của nhà ở;
- Đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông, cấp, thoát nước, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng công cộng của khu vực nhà ở được bán theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế và tiến độ của dự án đã được phê duyệt;
- Đã giải chấp đối với trường hợp chủ đầu tư có thế chấp nhà ở này, trừ trường hợp được người mua, thuê mua và bên nhận thế chấp đồng ý;
- Đã có văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, trừ nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư bằng nguồn vốn theo quy đinh.
>>> Xem thêm: Bao lâu sau khi mua nhà ở xã hội thì được thế chấp? Địa chỉ ngân hàng cho vay vốn mua nhà ở xã hội lãi suất thấp nhất hiện nay
– Bán nhà ở xã hội có sẵn cần tuân thủ các điều kiện sau:
- Khu vực nhà ở để bán đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế và tiến độ của dự án đã được phê duyệt. Trường hợp chủ đầu tư có thế chấp nhà ở thì phải giải chấp trước khi bán nhà ở này, trừ trường hợp được người mua, thuê mua và bên nhận thế chấp đồng ý;
- Đã có văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán trừ nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư bằng nguồn vốn;
- Nhà ở không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu;
- Nhà ở đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
- Nhà ở không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
2.2 Trường hợp bán lại nhà ở xã hội
Khoản 4 Điều 62 Luật Nhà ở 2014 quy định:
4. Bên thuê mua, bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ thời điểm thanh toán hết tiền thuê mua, tiền mua nhà ở; trường hợp trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua, bên thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho đơn vị quản lý nhà ở xã hội đó hoặc bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội nếu đơn vị này không mua với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Theo quy định trên, một trong những điều kiện quan trọng người mua nhà ở xã hội khi có nhu cầu bán lại nhà ở xã hội cần nhớ đó là chỉ được bán lại nhà ở xã hội sau ít nhất 05 năm kể từ thời điểm hoàn thành thanh toán tiền mua nhà.
3. Giá bán nhà ở xã hội 2023 bao nhiêu?
>>> Xem thêm: Tính nhanh lệ phí trước bạ khi sang tên quyền sử dụng đất.
3.1 Giá bán khi mua trực tiếp từ chủ đầu tư
Theo Điều 60, Điều 61 Luật Nhà ở 2014:
Trường hợp | Giá bán, giá thuê mua |
Nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư, xây dựng | Giá thuê mua = Chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu 5 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua |
Nhà ở xã hội không phải do Nhà nước đầu tư xây dựng | Giá thuê mua nhà ở xã hội = Chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở + Lãi vay (nếu có) + Lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ (không bao gồm các khoản ưu đãi của Nhà nước);Giá bán nhà ở xã hội = Chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở + Lãi vay (nếu có) + Lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ (không bao gồm các khoản ưu đãi của Nhà nước); |
Nhà ở xã hội do cá nhân, hộ gia đình đầu tư, xây dựng | Giá thuê mua/Hoặc giá bán = Chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở + Lãi vay (nếu có) + Lợi nhuận định mức theo quy định của Chính phủ (không bao gồm các khoản ưu đãi của Nhà nước); |
– Phương pháp xác định giá bán theo Điều 9 Thông tư 09/2021/TT-BXD quy định như sau:
GiB = (( Tđ – Tdv + L)/ SB ) x Ki x (1 + GTGT)
Trong đó:
- GiB (đồng/m2): là giá bán 1m2 sử dụng căn hộ nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị trí thứ i;
- Tđ (đồng): là tổng vốn đầu tư xây dựng (bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí hợp lý khác;
- Tdv (đồng): là phần lợi nhuận từ bán phần diện tích nhà ở thương mại trong dự án;
- L (đồng): Lợi nhuận định mức của dự án (tối đa bằng 10%) tổng vốn đầu tư xây dựng được phân bổ cho phần diện tích nhà ở để bán;
- SB (m2): là tổng diện tích sử dụng nhà ở xã hội để bán của dự án, bao gồm cả diện tích các căn hộ hoặc căn nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán;
- Ki: là hệ số điều chỉnh giá bán đối với phần diện tích tại vị trí thứ i. Tuy nhiên, phải đảm bảo nguyên tắc lợi nhuận thu được không vượt định mức tính cho dự án;
>>> Xem thêm: Khi đi mua bất động sản, chỉ bằng mắt thường làm thế nào để nhận biết được sổ đỏ giả?
3.2 Giá bán khi mua lại từ chủ sở hữu không là chủ đầu tư
Theo Điều 62 Luật Nhà ở năm 2014:
Trường hợp | Giá bán |
Trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua cho chủ đầu tư | Tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán |
Sau thời hạn 5 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua cho chủ đầu tư | – Giá bán được xác định theo cơ chế thị trường, trừ đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội tại Luật Nhà ở;- Bán với giá tối đa bằng với giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán nếu người mua là người thuộc diện được mua nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở; |
Trên đây là giải đáp về Bán nhà ở xã hội: Khi nào được bán? Giá bán mới nhất 2023. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Mua bán nhà đất, căn hộ có chứng thực được ở UBND xã/phường không?
>>> Khai nhận di sản trong trường hợp thừa kế theo di chúc cần niêm yết 15 ngày tại phường không?
>>> Bản sao công chứng thời hạn bao lâu?
>>> Những giấy tờ nào bắt buộc phải chứng thực khi sang tên nhà đất, ô tô?
>>> Cách thức liên hệ và thủ tục giấy tờ công chứng mua bán xe vào chủ nhật miễn phí.
>>> Công chứng di chúc đối với tài sản là ô tô cần lưu ý giấy tờ gì?
>>> Công chứng chuyển nhượng đất cho người chưa đủ 18 tuổi được không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch