Bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng: Người bị thiệt hại phải làm gì?

Trong quan hệ dân sự, việc một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng luôn kéo theo nhiều rủi ro, đặc biệt là tranh chấp về bồi thường và quyền yêu cầu khắc phục hậu quả. Không ít trường hợp bên bị vi phạm lúng túng không biết căn cứ pháp luật nào để bảo vệ quyền lợi của mình. Việc nắm rõ quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ, phạt vi phạm hay chấm dứt hợp đồng là cơ sở để xử lý đúng và hạn chế tổn thất. Bài viết dưới đây phân tích chi tiết quy định hiện hành và hướng xử lý khi có hành vi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.

>>> Xem thêm: Mẹo chọn văn phòng công chứng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ

1. Vi phạm nghĩa vụ hợp đồng là gì? Căn cứ xác định theo luật

 vi phạm nghĩa vụ hợp đồng

Theo “Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015”, một bên được coi là vi phạm nghĩa vụ khi “không thực hiện đúng, không đầy đủ hoặc không thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận”. Điều này bao gồm ba dạng phổ biến:

  • Không thực hiện nghĩa vụ (ví dụ: không giao tài sản, không thanh toán).

  • Thực hiện không đúng thời hạn, không đúng địa điểm, không đúng chất lượng.

  • Từ chối thực hiện nghĩa vụ dù không thuộc trường hợp miễn trách nhiệm.

Muốn xác định bên nào sai, phải căn cứ trực tiếp vào hợp đồng và quy định pháp luật điều chỉnh loại quan hệ đó (mua bán, thuê, dịch vụ…).

>>> Xem thêm: Chia sẻ bí quyết chọn dịch vụ sổ đỏ để tránh phát sinh chi phí ẩn

2. Quyền của bên bị vi phạm theo quy định pháp luật

“Điều 360 và Điều 361 Bộ luật Dân sự 2015” quy định một loạt quyền để bảo vệ bên bị vi phạm, bao gồm:

2.1. Yêu cầu buộc thực hiện đúng hợp đồng

Bên bị vi phạm có thể yêu cầu bên còn lại phải thực hiện nghĩa vụ theo đúng thỏa thuận ban đầu. Đây là quyền cơ bản và được ưu tiên áp dụng trước khi xét đến các biện pháp khác.

2.2. Yêu cầu bồi thường thiệt hại

Thiệt hại phải được chứng minh gồm:

  • Thiệt hại thực tế (tài sản mất mát, hư hỏng, chi phí phát sinh).

  • Thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút.

  • Thiệt hại tinh thần trong một số loại hợp đồng đặc thù.

Điều kiện để được bồi thường: có vi phạm – có thiệt hại – có mối quan hệ nhân quả trực tiếp.

2.3. Phạt vi phạm (nếu có thỏa thuận)

Trong hợp đồng dân sự, phạt vi phạm chỉ áp dụng khi hai bên có ghi nhận rõ ràng.
Nếu không có điều khoản phạt, pháp luật không tự động áp dụng.

Xem thêm:  Hồ sơ và thủ tục làm sổ đỏ đất ao mới nhất năm 2023

>>> Xem thêm: Hướng dẫn phân chia di sản qua thừa kế một cách minh bạch

2.4. Tạm ngừng, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng

Theo “Điều 351 và Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015”, nếu hành vi vi phạm là nghiêm trọng và làm mất mục đích của hợp đồng, bên bị vi phạm có thể:

  • Tạm ngừng thực hiện.

  • Đình chỉ hợp đồng.

  • Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu hoàn trả những gì đã nhận.

3. Khi nào người vi phạm được miễn trách nhiệm?

 vi phạm nghĩa vụ hợp đồng

Không phải mọi trường hợp vi phạm đều phát sinh trách nhiệm. “Điều 351 khoản 2 Bộ luật Dân sự 2015” liệt kê các trường hợp miễn trách nhiệm:

  • Biến cố bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, sự kiện ngoài khả năng kiểm soát).

  • Lỗi do bên bị vi phạm gây ra.

  • Hai bên có thỏa thuận miễn trách nhiệm.

Lưu ý: Người viện dẫn bất khả kháng phải chứng minh và thông báo kịp thời.

>>> Xem thêm: Kinh nghiệm để buổi Công chứng di chúc tại nhà suôn sẻ

4. Người bị vi phạm cần làm gì để bảo vệ quyền lợi?

4.1. Lưu giữ chứng cứ đầy đủ

Các chứng cứ quan trọng gồm:

  • Hợp đồng và phụ lục.

  • Tin nhắn, email trao đổi nghĩa vụ.

  • Biên bản giao nhận.

  • Hóa đơn, chứng từ thiệt hại.

Chứng cứ càng rõ thì khả năng yêu cầu bồi thường, yêu cầu thực hiện nghĩa vụ càng cao.

4.2. Gửi yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bằng văn bản

Theo thực tiễn tố tụng, văn bản yêu cầu là chứng cứ quan trọng để chứng minh bạn đã nhắc nhở và bên kia vẫn cố ý không thực hiện.

4.3. Thương lượng – Hòa giải

Phương án này giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, đồng thời giữ được quan hệ giữa các bên.

>>> Xem thêm: Bí quyết an toàn khi công chứng mua bán nhà để tránh rủi ro

4.4. Yêu cầu trọng tài hoặc khởi kiện ra Tòa

Nếu thương lượng không thành, bạn có thể:

  • Nộp đơn ra Tòa án có thẩm quyền theo “Bộ luật Tố tụng dân sự 2015”.

  • Hoặc yêu cầu Trọng tài thương mại (nếu hợp đồng có điều khoản trọng tài).

Khi khởi kiện, bạn có quyền yêu cầu:

  • Bồi thường thiệt hại;

  • Buộc thực hiện đúng hợp đồng;

  • Hủy bỏ hợp đồng;

  • Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (ngăn chặn tẩu tán tài sản…).

5. Lời khuyên thực tiễn để hạn chế tranh chấp hợp đồng

  • Luôn lập hợp đồng bằng văn bản, chi tiết và rõ trách nhiệm của từng bên.

  • Có điều khoản phạt vi phạm và cơ chế giải quyết tranh chấp.

  • Xác định rõ thời hạn, chất lượng, phương thức thực hiện nghĩa vụ.

  • Khi phát hiện vi phạm, phải thông báo ngay và lập biên bản làm việc.

Xem thêm:  Tra cứu đất có dính quy hoạch: 3 bước không thể bỏ qua

Kết luận

Trong mọi quan hệ dân sự, nếu xảy ra vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, pháp luật luôn có cơ chế để bảo vệ quyền lợi của bên bị thiệt hại. Quan trọng nhất là người bị vi phạm phải nắm vững quyền của mình, thu thập chứng cứ kịp thời và lựa chọn biện pháp phù hợp để giảm thiểu rủi ro. Khi tranh chấp trở nên phức tạp, việc tham khảo ý kiến luật sư là giải pháp cần thiết để đảm bảo quyền lợi tối đa.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Vi bằng có giá trị pháp lý thế nào? – Giải đáp từ chuyên gia

>>> Bồi thường thiệt hại khi bị lấn chiếm đất: Quy định mới nhất

>>> Các trường hợp đặc biệt nên dùng dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói để tiết kiệm công sức

>>> Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người đang công tác tại nước ngoài

>>> Văn phòng công chứng Hà Nội cung cấp dịch vụ sao y, chứng thực bản chính

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Lên đầu trang