Di chúc thể hiện mong muốn của cá nhân về việc chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Hiện nay, di chúc ngoài việc được lập bằng văn bản thì còn có thể lập di chúc miệng. Vậy di chúc miệng xác lập trong trường hợp nào thì được coi là hợp pháp? Hãy cùng Văn phòng Công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
>>> Xem thêm: Có văn phòng nào hỗ trợ công chứng di chúc cho người ốm đau tại Hà Nội hay không?
1. Di chúc miệng là gì?
Di chúc miệng là di chúc được lập do người để lại di chúc “truyền lời” lại cho người làm chứng khi tính mạng của người đó đang bị cái chết đe doạ (đang bị thương nặng hoặc bị bệnh sắp chết…), không thể lập di chúc bằng văn bản.
Định nghĩa này căn cứ vào khoản 1 Điều 629 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Ngay sau khi di chúc miệng được người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng thì người làm chứng phải ghi chép lại di nguyện đó và người làm chứng phải cùng ký tên/điểm chỉ vào văn bản vừa ghi lại đó.
>>> Xem thêm: Dịch vụ công chứng ngoài trụ sở di chúc đối với người đang bị ốm nặng.
2. Điều kiện để di chúc miệng được coi là hợp pháp
Do di chúc miệng không phải là di chúc được lập bằng văn bản nên để được coi là hợp pháp, di chúc miệng cần đáp ứng điều kiện chung về di chúc hợp pháp và điều kiện riêng về tính hợp pháp của di chúc miệng. Cụ thể:
– Điều kiện di chúc thông thường hợp pháp nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015:
- Tình trạng, trạng thái tinh thần của người lập di chúc: Hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc.
- Ý muốn chủ quan, ý chí của người lập di chúc: Người lập di chúc không bị lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép.
- Nội dung của di chúc: Nội dung của di chúc phải không vi phạm điều cấm của luật, bao gồm các nội dung chủ yếu: Ngày, tháng, năm lập; họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc và người hưởng di sản; di sản cùng nơi có di sản…
- Hình thức của di chúc: Hình thức của di chúc không trái luật. Di chúc không được viết tắt hoặc dùng ký hiệu viết di chúc; nếu nhiều trang thì phải đánh số thứ tự từng trang và có chữ ký/điểm chỉ của người lập di chúc.
Ngoài ra, một số lưu ý về hình thức áp dụng cho từng đối tượng cụ thể:
– Di chúc của người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi: Lập thành văn bản, được cha, mẹ/người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất/không biết chữ: Người làm chứng lập thành văn bản, có công chứng/chứng thực.
– Điều kiện để di chúc miệng được coi là hợp pháp nêu tại khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015:
- Có ít nhất 02 người làm chứng.
- Ngay sau khi người để lại di chúc thể hiện di chúc miệng thì người làm chứng phải ghi chép lại, cùng ký tên/điểm chỉ vào văn bản ghi lại di chúc miệng này.
- Trong 05 ngày làm việc, chữ ký/điểm chỉ của người làm chứng trên bản ghi chép này phải được công chứng hoặc chứng thực.
>>> Được bố mẹ chia đất thừa kế: Hồ sơ, thủ tục xin cấp sổ đỏ ra sao?
3. Di chúc miệng hợp pháp vẫn có thể bị hủy bỏ?
Nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, di chúc miệng được coi là hợp pháp và những người có tên trong di chúc được quyền phân chia tài sản thừa kế theo di chúc. Tuy nhiên, có trường hợp di chúc miệng dù hợp pháp vẫn có thể bị hủy bỏ.
Theo khoản 2 Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015, sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
Như vậy, trong trường hợp di chúc miệng bị hủy bỏ nêu trên, để thể hiện nguyện vọng của mình về việc phân chia tài sản sau khi chết, cá nhân phải lập di chúc bằng văn bản.
Riêng về người làm chứng, Điều 632 Bộ luật Dân sự quy định, những người sau không được làm chứng cho việc lập di chúc:
- Người thừa kế của người lập di chúc;
- Người có quyền và nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc;
- Người chưa thành niên, người bị mất năng lực hành vi dân sự,…
Nếu để những người này làm chứng khi lập di chúc miệng, di chúc miệng cũng không được công nhận về mặt pháp lý.
>>> Cập nhật 2023: Thủ tục và phí công chứng di chúc mới nhất hiện nay.
Như vậy, trên đây là những giải đáp của chúng tôi về vấn đề xác lập di chúc miệng. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng, chứng thực, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Năm 2023, 2 lý do khiến bạn phải đi làm Sổ đỏ ngay lập tức!
>>> Lệ phí công chứng hợp đồng uỷ quyền
>>> Địa chỉ văn phòng sao y chứng thực giấy tờ làm việc chủ nhật, lấy ngay trong 5 phút
>>> Phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô
>>> Mức thu phí, lệ phí chứng thực mới nhất đối với giấy tờ tùy thân khi sang tên sổ đỏ.
>>> Dịch vụ công chứng Online, người dân không phải mất thời gian, chi phí đi lại.
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch