Kỷ luật lao động vì vi phạm ngoài giờ làm: có hợp pháp?

Trong môi trường lao động hiện đại, ranh giới giữa thời gian làm việc và thời gian cá nhân ngày càng mờ dần, khiến nhiều tranh cãi phát sinh liên quan đến vi phạm ngoài giờ. Không ít doanh nghiệp cho rằng người lao động vẫn phải tuân thủ một số quy định nhất định kể cả khi đã hết ca làm; trong khi người lao động tin rằng hành vi xảy ra ngoài giờ không thể bị xử lý kỷ luật. Vậy pháp luật hiện hành quy định ra sao và khi nào doanh nghiệp được quyền kỷ luật? Bài viết này sẽ phân tích sâu căn cứ pháp lý, thực tiễn áp dụng và cách xử lý đúng luật cho cả hai bên.

>>> Xem thêm: Sự thật thú vị: Văn phòng công chứng không chỉ công chứng hợp đồng!

1. Khái niệm vi phạm ngoài giờ và phạm vi điều chỉnh của pháp luật lao động

Kỷ luật lao động vì vi phạm

1.1. Vi phạm ngoài giờ là gì?

“Vi phạm ngoài giờ” được hiểu là hành vi của người lao động xảy ra ngoài phạm vi thời gian làm việc, ngoài địa điểm làm việc hoặc ngoài nhiệm vụ được giao. Đây có thể là hành vi phát sinh tại nơi công cộng, trên mạng xã hội, tại các hoạt động cá nhân, không liên quan trực tiếp đến công việc đang thực hiện.

Tuy nhiên, không phải mọi hành vi xảy ra ngoài giờ đều mặc nhiên nằm ngoài phạm vi xem xét kỷ luật. Việc xác định tính hợp pháp của xử lý kỷ luật còn phụ thuộc vào mối liên hệ giữa hành vi và quan hệ lao động.

>>> Xem thêm: 7 bước chuẩn bị thủ tục công chứng mua bán nhà không mất thời gian

2. Khi nào người lao động vi phạm ngoài giờ vẫn bị kỷ luật hợp pháp?

Theo “Điều 118 và Điều 122 Bộ luật Lao động 2019”, kỷ luật lao động chỉ được áp dụng khi:

  • Có hành vi vi phạm nội quy lao động đã được đăng ký và phổ biến;

  • Có quan hệ trực tiếp giữa hành vi và nghĩa vụ lao động;

  • Đảm bảo trình tự, thủ tục theo luật định.

Từ đó, doanh nghiệp chỉ được xử lý kỷ luật trong các trường hợp sau:

2.1. Hành vi ngoài giờ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của doanh nghiệp

Ví dụ:

  • Người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh cho bên thứ ba trong buổi gặp gỡ cá nhân ngoài giờ;

  • Người lao động sử dụng tài sản công ty ngoài giờ và gây thiệt hại;

  • Đăng tải nội dung xúc phạm nghiêm trọng danh dự, uy tín của công ty trên mạng xã hội ngoài giờ.

Các hành vi này, mặc dù xảy ra khi đã hết ca làm, nhưng chúng xâm phạm nghĩa vụ trung thành, bảo mật hoặc nghĩa vụ không gây thiệt hại cho doanh nghiệp.

>>> Xem thêm: Làm sao để kiểm tra hiệu lực Công chứng di chúc sau khi ký

2.2. Hành vi ngoài giờ liên quan trực tiếp đến tính chất công việc

Một số lĩnh vực đặc thù yêu cầu người lao động phải duy trì chuẩn mực đạo đức, hình ảnh chuyên môn cao.
Ví dụ: giáo viên, bác sĩ, nhân viên ngân hàng, nhân sự được giao bí mật nhà nước…

Xem thêm:  Trường hợp nào đương nhiên được hưởng thừa kế?

Nếu hành vi ngoài giờ gây tổn hại đến uy tín nghề nghiệp hoặc vi phạm chuẩn mực đạo đức được nêu trong nội quy, doanh nghiệp có thể xử lý.

3. Khi nào xử lý kỷ luật vì vi phạm ngoài giờ là trái pháp luật?

3.1. Hành vi không liên quan đến quan hệ lao động

Doanh nghiệp không được kỷ luật khi người lao động:

  • Có tranh chấp cá nhân ngoài xã hội không liên quan đến công ty;

  • Có hành vi, lời nói trong đời sống cá nhân không ảnh hưởng đến doanh nghiệp;

  • Đăng tải quan điểm cá nhân không nhắc đến doanh nghiệp và không gây thiệt hại uy tín công ty.

Theo nguyên tắc của “Điều 118 Bộ luật Lao động 2019”, doanh nghiệp chỉ được kỷ luật đối với hành vi vi phạm liên quan đến nghĩa vụ được ghi trong nội quy lao động. Mọi xử lý vượt quá phạm vi này đều trái luật.

3.2. Nội quy lao động không quy định rõ

Nếu nội quy lao động không có quy định về hành vi cụ thể, hoặc quy định quá chung chung, doanh nghiệp không thể lấy đó làm căn cứ xử lý.
Quy định “phải có hành vi được ghi trong nội quy” là điều kiện bắt buộc theo “Điều 122 Bộ luật Lao động 2019”.

3.3. Doanh nghiệp không tuân thủ thủ tục xử lý kỷ luật

Ngay cả khi hành vi ngoài giờ thuộc diện vi phạm, nếu doanh nghiệp không tuân thủ đúng thủ tục theo luật (thông báo họp, thời hiệu, thành phần tham dự, biên bản…), quyết định kỷ luật vẫn có thể bị tuyên vô hiệu.

4. Doanh nghiệp cần làm gì để kỷ luật hợp pháp khi có vi phạm ngoài giờ?

Kỷ luật lao động vì vi phạm

Để đảm bảo đúng pháp luật, doanh nghiệp cần:

4.1. Quy định rõ trong nội quy lao động

Các hành vi ngoài giờ nhưng ảnh hưởng đến quyền lợi công ty cần được quy định rõ, ví dụ:

  • Hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh;

  • Hành vi gây ảnh hưởng tiêu cực đến danh dự, hình ảnh doanh nghiệp;

  • Sử dụng tài sản công ty ngoài phạm vi cho phép.

4.2. Thu thập chứng cứ rõ ràng

Mọi căn cứ xử lý phải được chứng minh bằng:

  • Tài liệu, hình ảnh, video;

  • Lời khai nhân chứng;

  • Biên bản sự việc.

Không thể xử lý dựa trên suy đoán hoặc tin đồn.

4.3. Tuân thủ đầy đủ thủ tục theo luật

“Điều 122 và Điều 123 Bộ luật Lao động 2019” yêu cầu:

  • Thông báo họp xử lý kỷ luật;

  • Người có mặt hợp lệ (công đoàn hoặc đại diện);

  • Lập biên bản;

  • Ban hành quyết định trong thời hiệu.

>>> Xem thêm: Cách đăng ký biến động đất đai sau khi hoàn thành thủ tục thừa kế nhà đất

5. Người lao động nên làm gì khi bị kỷ luật vì vi phạm ngoài giờ?

5.1. Kiểm tra tính hợp pháp của nội quy

Xem hành vi của mình có được quy định cụ thể hay không. Nếu không có trong nội quy → xử lý kỷ luật là trái luật.

Xem thêm:  Muốn nhanh, có thể công chứng thừa kế trong 1 ngày không?

5.2. Kiểm tra thủ tục xử lý của doanh nghiệp

Nếu doanh nghiệp vi phạm quy trình (không thông báo họp, không tham dự công đoàn, quá thời hiệu…), người lao động có quyền yêu cầu hủy quyết định.

5.3. Khi cần, yêu cầu luật sư lao động hỗ trợ

Luật sư sẽ giúp:

  • Đánh giá tính hợp pháp của quyết định;

  • Soạn văn bản phản hồi;

  • Hỗ trợ thương lượng hoặc khởi kiện nếu cần.

6. Kết luận

Việc xử lý kỷ luật vì vi phạm ngoài giờ không phải lúc nào cũng trái luật, nhưng chỉ được chấp nhận khi có mối liên hệ trực tiếp giữa hành vi với nghĩa vụ lao động, đồng thời phải được quy định rõ trong nội quy và tuân thủ đúng thủ tục pháp lý. Người lao động và doanh nghiệp cần hiểu đúng quy định để bảo vệ quyền lợi và tránh tranh chấp phát sinh.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Tách thửa đất do Nhà nước quản lý: Ai được phép làm?

>>> Tranh chấp đất liền kề: thủ tục đo đạc và xác minh mốc giới

>>> Cách xử lý khi một bên không đủ giấy tờ làm thủ tục đăng ký kết hôn

>>> Công chứng mua bán xe hợp đồng ký thay, uỷ quyền mua bán

>>> Dịch vụ làm sổ hồng tại Hà Nội – hỗ trợ hồ sơ, thủ tục trọn gói

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Lên đầu trang