Góp vốn vào doanh nghiệp là hình thức phổ biến để cá nhân hoặc tổ chức tham gia đầu tư và nhận lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn băn khoăn rằng:
👉 “Lợi nhuận từ góp vốn có phải nộp thuế không? Nếu có thì nộp loại thuế nào, bao nhiêu phần trăm?”

Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định liên quan đến thuế từ lợi nhuận góp vốn, tránh tình trạng vi phạm pháp luật hoặc bị xử phạt hành chính.

>>> Xem thêm: Những điểm cần lưu ý để hợp đồng góp vốn được công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất hợp pháp và hiệu quả.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung 2012

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN

  • Luật Doanh nghiệp 2020

  • Luật Đầu tư 2020

>>> Xem thêm: Làm sao để kiểm tra tính hợp pháp của văn bản công chứng?

Góp vốn là gì? Khi nào phát sinh lợi nhuận?

thuế từ lợi nhuận góp vốn

Góp vốn theo quy định pháp luật

Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020:

“Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc đồng sở hữu.”

Tài sản góp vốn có thể là: tiền, quyền sử dụng đất, nhà ở, phương tiện, cổ phần, quyền sở hữu trí tuệ…

Khi nào có lợi nhuận?

Lợi nhuận phát sinh khi:

  • Công ty có lãi sau khi trừ chi phí và thuế

  • Đại hội đồng cổ đông (hoặc thành viên) quyết định chia lợi nhuận

  • Cá nhân nhận được phần chia theo tỷ lệ góp vốn

Lợi nhuận từ góp vốn có bị đánh thuế không?

✅ Có. Đây là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

thuế từ lợi nhuận góp vốn

Theo Điểm c, Khoản 3, Điều 2 – Thông tư 111/2013/TT-BTC:

“Thu nhập từ phần lợi tức nhận được từ góp vốn vào công ty, hợp tác xã… là thu nhập chịu thuế TNCN.”

Tuy nhiên, mức thuế và cách tính sẽ khác nhau tùy loại hình thu nhập từ góp vốn:

Các trường hợp thu nhập từ góp vốn và quy định về thuế

1. Nhận cổ tức bằng tiền từ công ty cổ phần

  • 👉 Thuế suất: 5%

  • 👉 Khấu trừ tại nguồn: công ty chi trả cổ tức sẽ khấu trừ 5% trước khi chuyển cho cá nhân

📌 Ví dụ:
Anh A nhận cổ tức 100 triệu từ công ty X → công ty sẽ khấu trừ 5 triệu tiền thuế, anh A nhận 95 triệu.

Xem thêm:  Có được đền bù tái định cư khi thu hồi đất mà không có hộ khẩu?

2. Nhận lợi nhuận từ công ty TNHH (không phải cổ phần)

Trường hợp này cũng tương tự: thu nhập từ chia lợi nhuận sau thuế là thu nhập chịu thuế 5%.

❗ Nhưng cần lưu ý: nếu công ty chưa hoàn tất nghĩa vụ tài chính (thuế, bảo hiểm…), thì chưa được chia lợi nhuận.

3. Tái đầu tư – không nhận tiền mặt thì có nộp thuế?

📌 Theo quy định:

Nếu chưa nhận lợi nhuận bằng tiền, mà tái đầu tư ngay, thì chưa tính là phát sinh thu nhập, chưa phải nộp thuế TNCN tại thời điểm đó.

Tuy nhiên, nếu sau này nhận lợi nhuận bằng tiền hoặc tài sản, thì phải nộp thuế.

Lưu ý đặc biệt với người góp vốn bằng bất động sản

📍 Nếu bạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất, nhà ở (theo Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020), thì:

  • Không bị đánh thuế thu nhập cá nhân tại thời điểm góp vốn

  • Nhưng nếu sau đó rút vốn bằng bất động sản hoặc nhận lợi nhuận bằng bất động sản, thì phải nộp thuế như giao dịch chuyển nhượng bất động sản:

    • 2% trên giá trị bất động sản

    • Hoặc 25% trên lợi nhuận chênh lệch (nếu chứng minh được)

Lời khuyên để tối ưu thuế từ lợi nhuận góp vốn

Kê khai trung thực thu nhập từ góp vốn nếu không khấu trừ tại nguồn
Theo dõi quyết toán thuế cuối năm nếu bạn có nhiều nguồn thu
Tận dụng ưu đãi đầu tư trong một số lĩnh vực (khởi nghiệp, công nghệ cao…)
Không chia lợi nhuận bằng tài sản chưa rõ nguồn gốc hoặc chưa định giá chính xác

Kết luận

Lợi nhuận từ góp vốn là khoản thu nhập hợp pháp, nhưng vẫn phải chịu thuế tùy theo loại hình công ty và hình thức nhận lợi nhuận. Việc nắm rõ quy định thuế từ lợi nhuận góp vốn không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật, mà còn tối ưu hiệu quả tài chính trong các kế hoạch đầu tư, kinh doanh.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Xem thêm:  Khi lập di chúc thừa kế nhà đất, 3 đối tượng nào không được làm chứng?

Các bài viết liên quan:

>>> Sao y chứng thực để làm hồ sơ du học, định cư – Cần lưu ý gì?

>>> Góp vốn bằng đất dự án chưa đủ pháp lý: hậu quả?

>>> Công chứng là gì? Tất tần tật thông tin về công chứng mà bạn cần biết

>>> Phí công chứng tại nhà 0 đồng từ Văn phòng công chứng uy tín

>>> Văn phòng công chứng tư nhân là gì? Có gì khác công chứng nhà nước?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá