Khai nhận di sản thừa kế được hiểu là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản đối với di sản do người chết để lại cho người được hưởng theo quy định pháp luật. Vậy khi nhận thừa kế đất cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Giấy tờ đó có cần phải công chứng không? Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm: Di chúc có bắt buộc phải công chứng không? Đặc biệt đối với di chúc miệng cần lưu ý vấn đề gì?

1. Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi nhận thừa kế đất?

Tại khoản 1 Điều 58 Luật Công chứng 2014 quy định:

“Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.”

giấy tờ nhận thừa kế đất

Như vậy, việc khai nhận di sản thừa kế là nhà đất xảy ra trong 02 trường hợp:

– Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật.

– Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó (không áp dụng đối với người thừa kế theo di chúc).

Theo đó, khi khai nhận thừa kế đất cần chuẩn bị các giấy tờ dưới đây:

– Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật;

– Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết; Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…

– Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu… của người khai nhận di sản thừa kế;

– Các giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … Các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng…

– Hợp đồng ủy quyền (nếu có)…

>>> Xem thêm: Phí công chứng di chúc tại nhà

2. Có cần phải công chứng giấy tờ khai nhận thừa kế đất không?

Khoản 1 Điều 58 Luật Công chứng 2014 đã quy định các đối tượng khai nhận di sản có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

Mặt khác, tại điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (trong đó gồm văn bản khai nhận di sản thừa kế đất) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.

Xem thêm:  Thừa kế theo pháp luật là gì? Khác gì thừa kế theo di chúc?

Do đó, trường hợp khai nhận di sản thừa kế đất, văn bản khai nhận di sản phải được thực hiện công chứng.

3. Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thế nào?

Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ

Bước 2: Công chứng Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:

– Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;

– Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

>>> Xem thêm: Phí công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế

giấy tờ nhận thừa kế đất

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi người để lại di sản thường trú và nơi có đất (nếu nơi có đất khác nơi thường trú của người này);

Sau 15 ngày niêm yết, UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.

Bước 4: Ký Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:

– Nếu đã có dự thảo Văn bản khai nhận: Công chứng viên kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội…

– Nếu chưa có dự thảo: Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

>>> Xem thêm: Công chứng chuyển nhượng đất cho người chưa đủ 18 tuổi được không?

Bước 5: Ký chứng nhận và trả kết quả

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận này.

Sau khi ký xong sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.

Xem thêm:  Chỉ có tạm trú có đăng ký khai sinh được không?

Trên đây là giải đáp về Nhận thừa kế đất cần giấy tờ gì? Có cần phải công chứng không? Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Điều kiện lập di chúc của chủ tài sản là gì?

>>> Các giấy tờ cần chuẩn bị để làm hồ sơ công chứng ủy quyền đối với người nước ngoài.

>>> Lệ phí công chứng hợp đồng uỷ quyền

>>> Phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô

>>> Thủ tục làm sổ đỏ

>>> Công chứng hợp đồng mua bán xe toàn quốc miễn phí

>>> Dịch thuật công chứng – Nhanh nhất – Chính xác – Uy tín – Rẻ nhất

>>> Khi lập di chúc thừa kế nhà đất, 3 đối tượng nào không được làm chứng?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *