Mức thuế thu nhập cá nhân là một vấn đề quan trọng đối với người lao động, và để hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình, cần phải biết rằng mức thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế. Dưới đây là các điểm quan trọng mà bạn nên biết về vấn đề này.

>>> Xem ngay: Văn phòng công chứng Xa La – cung cấp dịch vụ công chứng giấy tờ nhà đất, sổ đỏ, chuyển nhượng quyền sử dụng đất…

1. Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Theo điểm b khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, nếu một cá nhân không có người phụ thuộc và đã nộp thuế thu nhập cá nhân, và tổng thu nhập từ tiền lương và tiền công (sau khi đã trừ thu nhập được miễn thuế) trong năm không vượt quá 132 triệu đồng, thì cá nhân này sẽ được hoàn thuế. Cụ thể như sau:

2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

[…]

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

[…]

Đối chiếu với Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân – Các khoản giảm trừ.

Còn thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế (phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ).

Nghị quyết 954/2023/UVBTVQH14 quy định mức giảm trừ gia cảnh như sau:

– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Dựa trên các quy định này, cá nhân chỉ cần nộp thuế khi thu nhập chịu thuế (tổng thu nhập sau khi trừ các khoản thuế miễn) trong năm phải ít nhất là 11 triệu đồng/tháng (tương đương 132 triệu đồng/năm) mới phải nộp thuế.

Vì vậy, trong trường hợp cá nhân đã nộp thuế, nhưng thu nhập chịu thuế không vượt quá 132 triệu đồng/năm, họ sẽ được hoàn thuế nếu có đề nghị.

>>> Tìm hiểu thêm: Tìm văn phòng công chứng làm việc thứ 7, chủ nhật cung cấp dịch vụ công chứng vào ngày nghỉ.

Lưu ý: Cơ quan thuế sẽ không tự động hoàn thuế cho cá nhân nếu không có đề nghị từ phía họ.

2. Khi nào nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Thời gian nhận được tiền hoàn thuế quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế năm 2019:

Xem thêm:  Hướng dẫn tra cứu biển số xe của 63 tỉnh thành cực nhanh

– Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế chấp nhận giải quyết hồ sơ nếu hồ sơ đủ điều kiện hoàn thuế và thuộc diện hoàn thuế trước.

– Chậm nhất là 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế chấp nhận giải quyết hồ sơ nếu hồ sơ đủ điều kiện hoàn thuế và thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

So sánh với quy định tại Khoản 2 Điều 73 của Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ thuộc vào danh mục kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:

– Hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân lần đầu. Trong trường hợp có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu, nhưng không thuộc diện được hoàn thuế, thì lần sau vẫn được xác định là hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu.

– Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm tính từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế.

– Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao dựa trên phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế.

– Hồ sơ hoàn thuế trong trường hợp đã hoàn thuế trước đó, nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế, và người nộp thuế không giải trình hoặc bổ sung hồ sơ hoàn thuế, hoặc dù đã có giải trình và bổ sung hồ sơ hoàn thuế, nhưng không thể chứng minh được rằng số tiền thuế đã khai báo là chính xác.

2. Khi nào nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Trong trường hợp không thuộc vào bất kỳ trường hợp nào nêu trên, thì hồ sơ thuế sẽ được xác định là thuộc diện hoàn thuế sau khi kiểm tra.

Trong trường hợp cơ quan quản lý thuế gây chậm trễ trong việc ban hành quyết định hoàn thuế, ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải chi trả lãi suất với mức 0,03% mỗi ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày trễ (tiền lãi suất này được chi từ ngân sách trung ương).

>>> Xem ngay: Phòng công chứng uy tín, chuyên nghiệp thực hiện các thủ tục công chứng giấy tờ, tài liệu và hợp đồng nhanh chóng, thuận tiện.

Trên đây là giải đáp về vấn đề: Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Hương ước là gì? Nội dung và hình thức của văn bản hương ước

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

>>> Tìm hiểu phí công chứng theo quy định pháp luật hiện hành. Cách tính phí công chứng chính xác và nhanh nhất.

>>> Thủ tục làm sổ đỏ thừa kế giúp xử lý và quản lý tài sản của người đã qua đời một cách hợp pháp và hiệu quả.

>>> Dịch vụ sổ đỏ nhanh chóng, chuyên nghiệp, mang đến giải pháp bảo vệ và quản lý tài sản hiệu quả nhất.

>>> Tìm hiểu thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế tại nhà chỉ trong 1 phút, đáng tin cậy.

>>> Thanh toán bù trừ công nợ được khấu trừ thuế GTGT.

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *