Chế độ thai sản luôn đứng đầu danh sách các chủ đề thu hút sự quan tâm của cộng đồng, đặc biệt là đối với những cặp vợ chồng đang chuẩn bị đón chào thành viên mới trong gia đình. Năm 2024 mang đến những điều mới mẻ và tích cực, giúp tối ưu hóa trải nghiệm của người cha, người mẹ và em bé. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

>>> Xem thêm tại: Tuyển cộng tác viên thu nhập không giới hạn tại Hà Nội – nhanh chóng nắm bắt cơ hội!

1. Điều kiện được hưởng chế độ thai sản theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014

1. Điều kiện được hưởng chế độ thai sản theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Theo quy định tại Điều 31 của Luật Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) năm 2014, việc hưởng chế độ thai sản được áp dụng đối với người lao động tham gia BHXH trong những trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Người lao động nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai hoặc triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn chi tiết cách thực hiện công chứng giấy ủy quyền cho người mới đi công chứng lần đầu.

Bên cạnh các điều kiện trên, người lao động cần đáp ứng thêm một số yêu cầu về thời gian tham gia BHXH để có quyền hưởng chế độ thai sản:

  • Lao động nữ sinh con, nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi hoặc người mang thai hộ và người nhờ mang thai hộ cần phải có thời gian đóng BHXH từ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh hoặc nhận nuôi con.
  • Lao động nữ sinh con, đã đóng BHXH từ 12 tháng trở lên và khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo đề xuất của bác sĩ, cần có thời gian đóng BHXH từ 03 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh.

Hơn nữa, người lao động đáp ứng đủ các điều kiện trên, ngay cả khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước khi sinh hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi, vẫn sẽ tiếp tục được hưởng chế độ thai sản theo quy định.

2. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản

Đối với Lao Động Nữ:

Thời Gian Hưởng Chế Độ Khi Khám Thai:

Theo các điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật BHXH năm 2014, thời gian nghỉ cho lao động nữ được xác định tùy thuộc vào giai đoạn của thai kỳ:Lao động nữ được nghỉ 01 ngày cho mỗi lần đi khám thai, với tối đa 05 lần, hoặc 02 ngày nếu ở xa cơ sở khám.

2. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản

Thời Gian Hưởng Chế Độ Khi Sẩy Thai, Nạo, Hút Thai, Thai Chết Lưu Hoặc Phá Thai Bệnh Lý:

Thời gian nghỉ được tính dựa trên tuần tuổi của thai nhi:

– 10 ngày cho thai dưới 05 tuần tuổi.

– 20 ngày cho thai từ 05 – 13 tuần tuổi.

– 40 ngày cho thai từ 13 – 25 tuần tuổi.

– 50 ngày cho thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

Xem thêm:  Cổ phần ưu đãi là gì? Gồm bao nhiêu loại?

Thời Gian Hưởng Chế Độ Khi Sinh Con:

Lao động nữ được nghỉ sinh con 06 tháng, với thêm 01 tháng cho mỗi con thứ hai trở đi trong trường hợp sinh đôi trở lên.

Thời Gian Hưởng Chế Độ Khi Thực Hiện Các Biện Pháp Tránh Thai:

– 07 ngày cho lao động nữ đặt vòng tránh thai.

– 15 ngày cho người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.

Đối với Lao Động Nam:

Thời Gian Hưởng Chế Độ Khi Thực Hiện Biện Pháp Triệt Sản:

Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản sẽ được nghỉ hưởng chế độ theo quy định của cơ sở y tế, với thời gian tối đa là 15 ngày.

Thời Gian Hưởng Chế Độ Khi Vợ Sinh Con:

Lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con sẽ được nghỉ theo các khoảng thời gian sau:

– 05 ngày làm việc: Trường hợp thông thường.

– 07 ngày làm việc: Vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi.

– 10 ngày làm việc: Vợ sinh đôi; cứ mỗi con thêm 03 ngày làm việc.

– 14 ngày làm việc: Vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật.

Lưu ý: Thời gian nghỉ việc không tính ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, và ngày nghỉ hàng tuần. Thông tin chi tiết có căn cứ vào Điều 25 và Điều 37 của Luật BHXH năm 2014.

3. Mức hưởng chế độ thai sản mới nhất

Tiền Trợ Cấp 1 Lần Khi Sinh Con:

Theo quy định tại Điều 38 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, lao động nữ khi sinh con hoặc nhận nuôi con dưới 06 tháng tuổi sẽ được hưởng tiền trợ cấp 1 lần, được tính như sau:

Trợ cấp một lần/con = 2 x Mức lương cơ sở 

Hiện mức lương cơ sở 01/7/2023 là 1,8 triệu đồng/tháng. Do đó, mức trợ cấp một lần khi sinh con là: 1,8 triệu đồng x 2 = 3,6 triệu đồng.

Tuy nhiên, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 104/2023/QH15 thống nhất việc thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/07/2024 theo Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018, trong đó bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay.

Do đó, mức trợ cấp 1 lần khi sinh con có thể sẽ bị tác động và thay đổi từ ngày 01/07/2024. Chúng tôi sẽ cập nhật chi tiết chế độ này ngay khi có quy định chính thức.

Lưu ý: Lao động nam được hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Chỉ có cha tham gia BHXH: Cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.
  • Người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ: Phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.
  • Trường hợp người mẹ tham BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con: Người cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.

>>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được thực hiện qua từng bước như thế nào?

Căn cứ: Khoản 2 của Điều 9 trong Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, đã được sửa đổi theo Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH.

Tiền chế độ thai sản:

Xem thêm:  Uỷ quyền nuôi con là gì? Có làm được thủ tục uỷ quyền nuôi con?

– Tiền trợ cấp thai sản khi lao động nữ sinh con:

Theo Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:

Mức hưởng=100%xMức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH 6 tháng trước khi nghỉx6 tháng

Trường hợp chưa đóng đủ 06 tháng thì mức hưởng được tính theo mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng.

– Tiền trợ cấp trong các trường hợp khác:

Mức hưởng=Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH 6 tháng trước khi nghỉ:24xSố ngày nghỉ

Trên đây là bài viết giải đáp về “Chế độ thai sản mới nhất theo quy định của pháp luật hiện hành”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khóa tìm kiếm:

>>> Có bắt buộc phải làm thẻ căn cước cho trẻ em?

>>> Chi phí dịch vụ sang tên sổ đỏ ai chịu. Nếu cả bên bán và bên mua đều không chịu thì có cách nào xử lý hay không?

>>> Hợp đồng thuê nhà để làm dịch vụ có cần phải mang đi thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hay không?

>>> Thủ tục làm sổ đỏ lần đầu cho anh em ruột như thế nào? Hướng dẫn các bước làm sổ đỏ nhanh và dễ hiểu tại Hà Nội.

>>> Hợp đồng ủy quyền là gì? Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền cần chuẩn bị những loại giấy tờ, tài liệu như thế nào?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *